Firewall

  • license fortigate

    License FortiGate-40F (FC-10-0040F-950-02-12)

    Bản quyền phần mềm bảo vệ hợp nhất cho thiết bị tường lửa FortiGate-40F thời hạn 12 tháng hiệu Fortinet (Unified Threat Protection (UTP) (IPS, Advanced Malware Protection, Application Control, URL, DNS & Video Filtering, Antispam Service, and FortiCare Premium))

    SKU: FC-10-0040F-950-02-12
    Giá: Liên hệ
  • license fortigate

    License FortiGate-60F (FC-10-0060F-950-02-12)

    Bản quyền phần mềm bảo vệ hợp nhất cho thiết bị tường lửa FortiGate-60F thời hạn 12 tháng hiệu Fortinet (Unified Threat Protection (UTP) (IPS, Advanced Malware Protection, Application Control, URL, DNS & Video Filtering, Antispam Service, and FortiCare Premium))

    SKU: FC-10-0060F-950-02-12
    Giá: Liên hệ
  • license fortigate

    License FortiGate-61F (FC-10-0061F-950-02-12)

    Bản quyền phần mềm bảo vệ hợp nhất cho thiết bị tường lửa FortiGate-61F thời hạn 12 tháng hiệu Fortinet (Unified Threat Protection (UTP) (IPS, Advanced Malware Protection, Application Control, URL, DNS & Video Filtering, Antispam Service, and FortiCare Premium))

    SKU: FC-10-0061F-950-02-12
    Giá: Liên hệ
  • license fortigate

    License FortiGate-80F (FC-10-0080F-950-02-12)

    Bản quyền phần mềm bảo vệ hợp nhất cho thiết bị tường lửa FortiGate-80F thời hạn 12 tháng hiệu Fortinet (Unified Threat Protection (UTP) (IPS, Advanced Malware Protection, Application Control, URL, DNS & Video Filtering, Antispam Service, and FortiCare Premium))

    SKU: FC-10-0080F-950-02-12
    Giá: Liên hệ
  • license fortigate

    License FortiGate-81F (FC-10-0081F-950-02-12)

    Bản quyền phần mềm bảo vệ hợp nhất cho thiết bị tường lửa FortiGate-81F thời hạn 12 tháng hiệu Fortinet (Unified Threat Protection (UTP) (IPS, Advanced Malware Protection, Application Control, URL, DNS & Video Filtering, Antispam Service, and FortiCare Premium))

    SKU: FC-10-0081F-950-02-12
    Giá: Liên hệ
  • license fortigate

    License FortiGate-201F (FC-10-F201F-950-02-12)

    Bản quyền phần mềm bảo vệ hợp nhất cho thiết bị tường lửa FortiGate-201F thời hạn 12 tháng hiệu Fortinet (Unified Threat Protection (UTP) (IPS, Advanced Malware Protection, Application Control, URL, DNS & Video Filtering, Antispam Service, and FortiCare Premium))

    SKU: FC-10-F201F-950-02-12
    Giá: Liên hệ
  • license fortigate

    License FortiGate-100F (FC-10-F100F-950-02-12)

    Bản quyền phần mềm bảo vệ hợp nhất cho thiết bị tường lửa FortiGate-100F thời hạn 12 tháng hiệu Fortinet (Unified Threat Protection (UTP) (IPS, Advanced Malware Protection, Application Control, URL, DNS & Video Filtering, Antispam Service, and FortiCare Premium))

    SKU: FC-10-F100F-950-02-12
    Giá: Liên hệ
  • license fortigate

    License FortiGate-101F (FC-10-F101F-950-02-12)

    Bản quyền phần mềm bảo vệ hợp nhất cho thiết bị tường lửa FortiGate-101F thời hạn 12 tháng hiệu Fortinet (Unified Threat Protection (UTP) (IPS, Advanced Malware Protection, Application Control, URL, DNS & Video Filtering, Antispam Service, and FortiCare Premium))

    SKU: FC-10-F101F-950-02-12
    Giá: Liên hệ
  • license fortigate

    License FortiGate-200F (FC-10-F200F-950-02-12)

    Bản quyền phần mềm bảo vệ hợp nhất cho thiết bị tường lửa FortiGate-200F thời hạn 12 tháng hiệu Fortinet (Unified Threat Protection (UTP) (IPS, Advanced Malware Protection, Application Control, URL, DNS & Video Filtering, Antispam Service, and FortiCare Premium))

    SKU: FC-10-F200F-950-02-12
    Giá: Liên hệ
  • Fortinet

    FortiGate 81F (FG-81F-BDL-950-12)

    8 x GE RJ45 ports, 2 x RJ45/SFP shared media WAN ports, 128GB SSD Hardware plus FortiCare Premium and FortiGuard Unified Threat Protection (UTP)

    SKU: FG-81F
    63.713.000đ
  • palo alto pan pa 410

    Firewall Palo Alto PAN-PA-410

    • PAN-PA-410 – Palo Alto Networks PA-410
    • PAN-SVC-BKLN-410 – PA-410, Partner enabled premium support, 1 year (12 months), term
    • PAN-PWR-CORD-EU – Power cord for Continental Europe with IEC-60320 C13 and CEE 7/7 SCHUKO cord ends,10A, 250V max, 6ft
    SKU: PA-410
    Giá: Liên hệ
  • Fortinet FortiGate 60F - FortiGate 61F

    FortiGate 61F (FG-61F-BDL-950-12)

    FortiGate 61F (FG-61F-BDL-950-12) 10x GE RJ45 ports (including 7x Internal ports, 2x WAN ports, 1x DMZ port), 128 GB SSD onboard storage. Hardware plus 24×7 FortiCare and FortiGuard Unified Threat Protection (UTP)

    SKU: FG-61F-BDL-950-12
    Giá: Liên hệ

Firewall (Tường lửa) là một hệ thống bảo mật, có thể là phần cứng hoặc phần mềm, được thiết kế để giám sát và kiểm soát lưu lượng mạng vào và ra dựa trên các quy tắc bảo mật. Firewall giúp bảo vệ mạng nội bộ khỏi các mối đe dọa từ bên ngoài, chẳng hạn như tin tặc, phần mềm độc hại, hoặc các cuộc tấn công mạng.

Các loại firewall:

  1. Firewall Phần mềm:
    • Cài đặt trực tiếp trên thiết bị, máy tính hoặc máy chủ.
    • Phù hợp với cá nhân hoặc các máy tính đơn lẻ trong một mạng.
    • Ví dụ: Windows Firewall, phần mềm bảo mật của bên thứ ba như Norton, McAfee.
  2. Firewall Phần cứng:
    • Là các thiết bị vật lý đặt giữa mạng nội bộ và mạng bên ngoài (Internet).
    • Được sử dụng phổ biến trong các doanh nghiệp và tổ chức để bảo vệ toàn bộ mạng.
    • Ví dụ: Cisco ASA, Palo Alto Networks, Fortinet FortiGate.
  3. Firewall Lọc Gói (Packet-Filtering Firewall):
    • Phân tích từng gói dữ liệu riêng lẻ đi qua mạng và quyết định chặn hoặc cho phép dựa trên các quy tắc đã định trước, như địa chỉ IP nguồn, đích, cổng giao tiếp.
    • Nhược điểm: Không kiểm tra nội dung gói dữ liệu, do đó dễ bị vượt qua bởi các tấn công phức tạp hơn.
  4. Firewall Kiểm Soát Trạng Thái (Stateful Inspection Firewall):
    • Theo dõi trạng thái của kết nối mạng và quyết định cho phép hoặc chặn lưu lượng dựa trên trạng thái của phiên kết nối, không chỉ dựa trên từng gói dữ liệu.
    • An toàn hơn firewall lọc gói nhưng cần nhiều tài nguyên hơn.
  5. Firewall Ứng dụng (Application Layer Firewall):
    • Kiểm tra dữ liệu ở cấp độ ứng dụng (Application Layer trong mô hình OSI), có khả năng kiểm tra các giao thức và ứng dụng như HTTP, FTP.
    • Thường được sử dụng để ngăn chặn các cuộc tấn công vào ứng dụng web.
  6. Next-Generation Firewall (NGFW):
    • Là firewall tiên tiến, kết hợp nhiều tính năng bảo mật hơn như kiểm tra gói sâu (deep packet inspection), phát hiện và ngăn chặn xâm nhập (IDS/IPS), kiểm soát ứng dụng.
    • NGFW có khả năng phát hiện và ngăn chặn các mối đe dọa phức tạp hơn so với các loại firewall truyền thống.

Các tính năng của firewall:

  1. Lọc lưu lượng mạng: Firewall giám sát tất cả lưu lượng đi qua nó và quyết định cho phép hoặc chặn dựa trên các quy tắc bảo mật.
  2. Chống tấn công từ bên ngoài: Bảo vệ mạng khỏi các cuộc tấn công mạng, bao gồm tấn công từ chối dịch vụ (DDoS), tấn công lừa đảo (phishing), và phần mềm độc hại.
  3. Quản lý truy cập: Firewall có thể được cấu hình để hạn chế quyền truy cập của người dùng hoặc ứng dụng vào các tài nguyên mạng nhạy cảm.
  4. Ghi nhật ký và báo cáo: Lưu lại nhật ký các hoạt động mạng, giúp quản trị viên phát hiện các hành vi đáng ngờ hoặc phân tích sau này.
  5. VPN: Nhiều firewall hiện đại tích hợp VPN, cho phép kết nối an toàn giữa các mạng qua Internet.
  6. Ngăn chặn xâm nhập (IPS): Firewall tiên tiến có thể tích hợp hệ thống phát hiện và ngăn chặn xâm nhập (Intrusion Prevention System – IPS) để phát hiện và chặn các cuộc tấn công trong thời gian thực.

Cách firewall hoạt động:

  • Firewall sử dụng các bộ quy tắc (ruleset) để kiểm soát lưu lượng vào và ra khỏi mạng. Các quy tắc này có thể dựa trên nhiều tiêu chí khác nhau như:
    • Địa chỉ IP: Chặn hoặc cho phép các gói dữ liệu từ hoặc đến một địa chỉ IP nhất định.
    • Cổng: Cho phép hoặc chặn các giao thức sử dụng các cổng mạng cụ thể (ví dụ: HTTP sử dụng cổng 80).
    • Giao thức: Kiểm soát việc sử dụng các giao thức mạng như TCP, UDP, ICMP.

Khi nào cần sử dụng firewall:

  • Gia đình: Firewall phần mềm thường được tích hợp sẵn trong các hệ điều hành như Windows hoặc MacOS, giúp bảo vệ máy tính cá nhân khỏi các cuộc tấn công qua mạng.
  • Doanh nghiệp nhỏ: Firewall phần cứng có thể giúp bảo vệ toàn bộ mạng và cung cấp các tính năng bảo mật cao cấp hơn như VPN hoặc IDS/IPS.
  • Tổ chức lớn: Các tổ chức lớn thường sử dụng NGFW để bảo vệ không chỉ mạng nội bộ mà còn các ứng dụng web, dịch vụ đám mây và cơ sở hạ tầng mạng phức tạp.

Máy Chủ Toàn Cầu là đơn vị cung cấp Firewall (Tường lửa) chính hãng tại Việt Nam. Chúng tôi cam kết các sản phẩm được cung cấp từ những thương hiệu uy tín, sản phẩm mới 100% nguyên phụ kiện, đảm bảo sản phẩm chính hãng, chất lượng.